jQuery Slider
THỦ TỤC HỢP ĐỒNG MUA BÁN NƯỚC SINH HOẠT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

 

 

 

 

 

 

HỢP ĐỒNG

DỊCH VỤ CẤP NƯỚC

Số: ………… /HĐDVCN

 

 

BÊN MUA:

 

ĐỊA CHỈ:

 

 

 

SỐ KHÁCH HÀNG

…………………………….

 

 

 

 

 

 

 

  


Trụ sở Công ty: Số 14, đường Tô Hiệu, phường Kinh Dinh,

thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận

                                                            Năm 20…...

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG

DỊCH VỤ CẤP NƯỚC

 

- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;

Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

- Căn cứ Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng số 19/2023/QH15 ngày 20/06/2023;

Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch và Nghị định 124/2011/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 117/2007 /NĐ-CP;

- Căn cứ Nghị định số 98/2019/NĐ-CP ngày 27/12/2019 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật;

- Căn cứ Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16/05/2024 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;

- Căn cứ Quyết định số 07/2024/QĐ-TTg 20/06/2024 Thủ tướng Chính phủ Ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung;

- Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về  sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

- Căn cứ Thông tư số 08/2012/TT-BXD ngày 21/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành hướng dẫn thực hiện đảm bảo cấp nước an toàn;

- Căn cứ Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng bộ y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt; Thông tư 26/2021/TT-BYT của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Thông tư 41/2018/TT-BYT;

- Căn cứ Quyết định số 38/2022/QĐ-UBND ngày 26/07/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Căn cứ nhu cầu của khách hàng và khả năng cung cấp nước của Công ty.

Hôm nay, ngày ......../........./........., tại Công ty Cổ phần Cấp nước Ninh Thuận, chúng tôi gồm có:

I. Bên cung cấp dịch vụ (Bên A):

CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC NINH THUẬN

Đại diện là ông:  .................................. Chức vụ:......................................................................  

 

Trụ sở: Số 14 Tô Hiệu, phường Kinh Dinh, thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.            

ĐT: (0259) 3831891- 3778383 - 3778585

Tài khoản: 6150177048 tại: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ninh Thuận.

Mã số thuế: 4500289362

II. Bên sử dụng dịch vụ (Bên B):

Tên khách hàng:.....................................................................................................................

      Đại diện là ông/bà:..................................... Chức vụ:..................................................................

 

Số căn cước công dân/Mã số doanh nghiệp:............................................................................                      

Điện thoại:.............................................................................................................................

Tài khoản:..............................................................................................................................                                                         

Nơi /Trụ sở cơ quan:...........................................................................................................

Địa chỉ sử dụng dịch vụ:..........................................................................................................

Mã số thuế:............................................................................................................................

Sau khi nghiên cứu các điều khoản của hợp đồng, hai bên cùng thoả thuận ký kết hợp đồng dịch vụ cấp nước với các nội dung sau:

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

Bên A cung cấp, Bên B sử dụng nước sạch theo quy định của pháp luật, phù hợp với khả năng cung cấp của hệ thống cấp nước hiện hữu, thông qua:

- Đồng hồ đo nước, đặt tại:..................................................................................................

- Mục đích sử dụng:.............................................................................................................

- Hồ sơ thiết kế hoặc bản vẽ hoàn công kèm theo được coi là phụ lục của hợp đồng này.

Điều 2. Điều kiện chất lượng dịch vụ

1. Bên A đảm bảo áp lực, lưu lượng và tính liên tục tại điểm đấu nối của Bên B theo Thông tư 08/2012/TT-BXD ngày 21/11/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện đảm bảo cấp nước an toàn và phù hợp với khả năng cung cấp của hệ thống hiện hữu (Giờ cao điểm áp lực, lưu lượng nước cấp tại một số khu vực không ổn định).

2. Chất lượng nước sạch của Bên A cung cấp đến Bên B đảm bảo theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (QCVN 01-1:2018/BYT) do Bộ Y tế ban hành theo Thông tư 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018, Thông tư số 26/2021/TT-BYT của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Thông tư số 41/2018/TT-BYT và Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (QCĐP 01:2022/NT) do Ủy Ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành theo Quyết định số 38/2022/QĐ-UBND ngày 26/7/2022.

3. Khi có sự cố hoặc có phản ánh của Bên B về chất lượng nước sạch được cung cấp, Bên A có trách nhiệm kiểm tra, khắc phục hệ thống cấp nước do mình quản lý. Việc tổ chức khắc phục sự cố xảy ra sau đồng hồ nước do Bên B thực hiện.

Điều 3. Giá nước sạch, ghi chỉ số đồng hồ

3.1. Giá nước sạch sinh hoạt

- Giá nước sạch cho các đối tượng và mục đích sử dụng nước được áp dụng biểu giá và phương án giá do Ủy Ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành cho Công ty Cổ phần Cấp nước Ninh Thuận.

- Dịch vụ thoát nước, phí bảo vệ môi trường và các phí khác (nếu có) được áp dụng theo quyết định của cấp thẩm quyền.

- Bên B truy cập Website của Bên A (https://capnuocninhthuan.com) để biết đầy đủ thông tin các mức giá hiện hành của các đối tượng sử dụng nước.

- Khi có quyết định phê duyệt điều chỉnh của Ủy Ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, hai bên sẽ áp dụng ngay khi giá mới có hiệu lực và được Bên A thông báo trên phương tiện truyền thông của tỉnh trong 05 ngày trước ngày áp dụng giá nước thay đổi và các bên không phải ký lại Hợp đồng.

3.2. Ghi chỉ số đồng hồ đo nước

- Bên A ghi chỉ số đồng hồ và thu tiền nước theo chu kỳ cố định (01 lần/01 tháng hoặc 01 lần/02 tháng), khi cần thiết có thể dịch chuyển ngày ghi trước hoặc sau 3 ngày so với lịch trình cố định. Khi Bên A cần thay đổi chu kỳ ghi chỉ số đồng hồ và thu tiền nước thì sẽ báo trước cho Bên B trong thời gian 15 ngày.

- Trong trường hợp đồng hồ đo nước bị hư hỏng (không do tác nhân từ bên ngoài), Bên A sẽ căn cứ khối lượng nước sử dụng bình quân 3 tháng liền kề trước đó có đồng hồ hoạt động bình thường và tình hình sử dụng nước trong tháng để tính khối lượng nước mà Bên B phải thanh toán.

- Khi phát hiện Bên B sử dụng nước không qua đồng hồ, Bên A sẽ căn cứ lượng nước tiêu thụ để tính toán truy thu với mức giá cao nhất (giá cho kinh doanh dịch vụ) và Bên B chịu các khoản chi phí liên quan đến việc hoàn trả lại đường ống nhánh, đồng hồ như ban đầu.

Điều 4. Thanh toán tiền nước

4.1. Thông báo thanh toán           

Bên A gửi thông báo thanh toán tiền nước cho bên B bằng các hình thức phù hợp áp dụng tại thời điểm thông báo (văn bản, tin nhắn điện thoại, tin nhắn Zalo…)

4.2. Hình thức thanh toán

Bên B thanh toán tiền nước cho Bên A bằng một trong các hình thức sau:

 Thanh toán trực tiếp tại điểm giao dịch của Bên A         

 Thanh toán tại các cửa hàng có dịch vụ thu hộ tiền nước 

 Nhờ thu qua ngân hàng (chuyển khoản, ủy thác…)

 Thanh toán trực tuyến

Và các hình thức thanh toán khác phù hợp với quy định của pháp luật được Bên B áp dụng tại thời điểm thanh toán.

4.3. Thời hạn thanh toán

- Bên B có trách nhiệm thanh toán toàn bộ số tiền mà Bên A đã thông báo trước ngày 25 hàng tháng bằng một trong các hình thức thanh toán được hai bên thỏa thuận, chấp nhận, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

- Sau khi thanh toán Bên B có thể xem và in hóa đơn điện tử tại Website (http://capnuocninhthuan.com) hoặc được Bên A cấp hóa đơn chuyển đổi theo quy định.

- Trường hợp Bên B chậm trả tiền nước quá 1 tháng so với thời hạn thanh toán thì phải trả cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên A theo lãi suất ngân hàng quy định.

- Bên A thu thừa tiền nước phải hoàn trả cho Bên B khoản tiền thu thừa bao gồm cả tiền lãi của khoản tiền thu thừa nếu thời điểm hoàn trả sau một tháng so với thời điểm đã thu thừa tiền nước.

- Lãi suất của số tiền chậm trả hoặc thu thừa do các bên thỏa thuận trong Hợp đồng dịch vụ nhưng không vượt quá lãi suất cho vay cao nhất của Ngân hàng mà Bên A có tài khoản ghi trong Hợp đồng dịch vụ cấp nước tại thời điểm thanh toán.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

5.1. Bên A có các quyền sau

- Hoạt động kinh doanh cấp nước theo các quy định của Nhà nước; được vào khu vực quản lý của Bên B để kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế mới trang thiết bị cấp nước, đường ống và đồng hồ đo nước;

- Được yêu cầu Bên B cung cấp thông tin và phối hợp kiểm tra hệ thống cấp nước sau đồng hồ, mục đích sử dụng và các vấn đề khác có liên quan;

- Được khai thác, lắp đặt mới hệ thống cấp nước cho khách hàng khác trên hệ thống cấp nước do Bên A đầu tư và quản lý;

- Được thu hồi hệ thống cấp nước do Bên A đầu tư khi Bên B không có nhu cầu sử dụng;

- Được tạm ngưng cấp nước khi Bên B vi phạm hợp đồng dịch vụ cấp nước, không phối hợp với Bên A để giải quyết các vướng mắc trong quá trình sử dụng nước, khắc phục sự cố hoặc thực hiện các hoạt động đột xuất để đảm bảo an toàn vận hành cho hệ thống cấp nước;

- Được tạm ngưng cấp nước khi Bên B có yêu cầu vì các lý do hợp lý như tạm vắng, tạm dừng sản xuất, kinh doanh trong một thời gian nhất định nhưng không chấm dứt Hợp đồng dịch vụ cấp nước;

- Được ngừng dịch vụ cấp nước từ điểm đấu nối nếu Bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền nước, vi phạm các quy định của Hợp đồng dịch vụ cấp nước sau 15 ngày làm việc kể từ khi có thông báo đến Bên B về việc ngừng dịch vụ cấp nước;

- Được ngừng dịch vụ cấp nước khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền yêu cầu Bên A ngừng dịch vụ cấp nước đối với Bên B để thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc các trường hợp khác được pháp luật quy định;

- Được điều chỉnh giá nước sạch sinh hoạt theo mục đích/khối lượng/tỷ lệ nước sử dụng thực tế của Bên B khi Bên B không thông báo về việc thay đổi mục đích sử dụng nước hoặc thay đổi (tăng/giảm) khối lượng/tỷ lệ nước sử dụng cho các mục đích theo thời gian quy định;

- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

5.2. Bên A có các nghĩa vụ sau

- Bảo đảm cung cấp dịch vụ cấp nước cho khách hàng, đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng dịch vụ theo quy định;

- Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc bằng văn bản trước khi tạm ngưng cấp nước để phục vụ việc tu bổ, sữa chữa định kỳ (trừ trường hợp sự cố đột xuất);

- Giải quyết các khiếu nại, kiến nghị của Bên B về các vấn đề liên quan đến cung cấp và tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại của Bên B. Kiểm tra, khắc phục sự cố hệ thống cấp nước hư hỏng kịp thời;

- Tổ chức thực hiện việc kiểm định thiết bị đo đếm theo đúng yêu cầu và thời hạn do cơ quan quản lý Nhà nước quy định. Thay thế đồng hồ không đạt yêu cầu hoặc hư hỏng vì lý do khách quan mà không do lỗi Bên B gây ra;

- Thông báo khi có thay đổi, điều chỉnh giá nước sạch;

- Bồi thường cho Bên B do những sai sót trong quá trình cung cấp dịch vụ không đúng với các điều khoản ghi trong Hợp đồng dịch vụ cấp nước theo quy định của pháp luật;

- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

6.1. Bên B có các quyền sau

- Được cung cấp đầy đủ, kịp thời về số lượng, bảo đảm chất lượng dịch vụ đã nêu trong hợp đồng;

- Yêu cầu Bên A kịp thời khôi phục việc cấp nước khi có sự cố, kiểm tra chất lượng dịch vụ, tính chính xác của thiết bị đo đếm, số tiền nước phải thanh toán;

- Được cung cấp thông tin liên quan đến việc cung cấp nước; kế hoạch sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng hệ thống cấp nước; các quy định mới liên quan đến việc cung cấp, sử dụng nước;

- Được quyền chuyển tên hợp đồng cho tổ chức hoặc cá nhân khác sau khi đã thông báo và thanh toán đầy đủ các khoản nợ cho Bên A;                 

- Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về cấp nước của Bên A hoặc các bên có liên quan;

-  Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

6.2. Bên B có các nghĩa vụ sau

- Thanh toán tiền nước đầy đủ, đúng thời hạn, sử dụng nước tiết kiệm, đúng mục đích và thực hiện đúng các thoả thuận khác trong hợp đồng;

- Thông báo kịp thời cho Bên A khi phát hiện những dấu hiệu bất thường có thể gây mất nước, ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ, mất an toàn cho người và tài sản;

- Gửi khiếu nại cho Bên A trong khoảng thời gian 10 ngày kể từ khi phát hiện Bên A có những sai sót trong quá trình cung cấp dịch vụ không đúng với các điều khoản ghi trong Hợp đồng dịch vụ cấp nước;

- Tạo điều kiện để Bên A kiểm tra, ghi chỉ số đồng hồ đo nước theo định kỳ hoặc đột xuất. Trường hợp Bên A không ghi được chỉ số đồng hồ nước vì nơi sử dụng nước đóng cửa hoặc vì lý do chủ quan của Bên B thì Bên B phải có biện pháp thông báo cho Bên A biết nhưng không được quá hai kỳ liên tiếp;

- Khi không có nhu cầu sử dụng nước phải có đơn xin tạm ngưng cấp nước; không được cung cấp nước cho người khác khi chưa có sự đồng ý của Bên A;

- Khi có thay đổi mục đích sử dụng nước hoặc thay đổi (tăng/giảm) khối lượng/tỷ lệ nước sử dụng cho các mục đích, Bên B thông báo cho Bên A để tính lại giá nước sạch sinh hoạt trước 05 ngày;

- Không được tháo lắp, sửa chữa, phát triển đường ống trước đồng hồ; không gian lận lấy nước không qua đồng hồ, hoặc sử dụng các thủ thuật làm sai lệch chỉ số đồng hồ. Chịu trách nhiệm bảo quản hệ thống cấp nước, đồng hồ, không để mất hoặc hư hỏng;

- Không đấu chung hệ thống cấp nước của Bên A với hệ thống nước khác; không làm sai lệch hoặc vô hiệu hoá đồng hồ nước. Bảo quản không làm đứt niêm chì đồng hồ nước; không tự ý thay đổi hoặc sữa chữa ống nhánh; đảm bảo vị trí nơi đặt đồng hồ nước thuận lợi cho việc đọc số và sửa chữa đồng hồ;

- Bồi thường khi gây thiệt hại cho Bên A và các tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật và chịu chi phí sửa chữa, thay thế đường ống, các thiết bị trên hệ thống cấp nước bị hư hỏng do lỗi Bên B gây ra;

- Không được lắp máy bơm hút nước trực tiếp từ đường ống cung cấp nước, hoặc sử dụng nước không qua đồng hồ. Trong trường hợp cùng tồn tại 02 hệ thống nước, không được tự đấu nối 02 hệ thống với nhau nếu chưa được sự chấp thuận của Bên A;

- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Sửa đổi hợp đồng

- Trường hợp Bên B có các thay đổi về mục đích sử dụng nước, nhân khẩu, người đứng tên hợp đồng, mã số thuế, ngân hàng thanh toán hoặc hình thức thanh toán… thì thông báo cho Bên A trước 15 ngày để cùng điều chỉnh hoặc ký lại hợp đồng.

- Trường hợp Bên B chuyển giao bất động sản cho đối tượng khác (chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, cho, tặng,…) thì phải chuyển giao cả quyền sử dụng đồng hồ nước, khách hàng sử dụng nước tiếp theo phải đăng ký sử dụng nước và ký lại hợp đồng với Bên B.

Điều 8. Chấm dứt hợp đồng

- Hợp đồng được chấm dứt một trong các trường hợp sau:

+ Một trong hai bên có quyền chấm dứt Hợp đồng dịch vụ cấp nước khi bên kia không thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng hoặc khi Bên B không còn nhu cầu sử dụng nước.

+ Bất động sản có đồng hồ nước bị giải tỏa, di dời theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

- Hợp đồng dịch vụ cấp nước được khôi phục hoặc ký lại sau khi các vướng mắc giữa hai bên đã được giải quyết.

- Hai bên thỏa thuận thanh lý và chấm dứt hợp đồng.

Điều 9. Giải quyết tranh chấp

Khi có tranh chấp hoặc vi phạm hợp đồng, hai bên cùng thương lượng để giải quyết. Nếu không thương lượng được thì các bên có quyền khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền hoặc khởi kiện tại Tòa án thành phố Phan Rang - Tháp Chàm giải quyết theo quy định của pháp luật.

Hai bên cam kết thực hiện các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng này và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, các văn bản hướng dẫn, quyết định của Nhà nước có liên quan đến việc cung cấp và sử dụng dịch vụ nước sạch. Nếu vi phạm sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 10. Điều khoản thi hành

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng được lập thành 02 bản, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản và thay thế hợp đồng đã ký trước đây (nếu có).

BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ

(Ký tên, đóng dấu)

KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG NƯỚC

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CẤP NƯỚC
(Kèm theo và là một phần không tách rời của hợp đồng dịch vụ cấp nước)

Phần 1

CÁC THÔNG TIN CỦA BÊN B

1. Mục đích sử dụng nước và nhóm giá áp dụng.

Lần đăng ký

Ngày đăng ký

Số hộ/ đấu nối

Số người

Định mức

Mục đích sử dụng

Ký xác nhận

SH

HCSN, CC

SX

KDDV

Bên A

Bên B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Thông tin về đấu nối

- Vị trí điểm đấu nối.........................................................................................................................

......................................................................................................................................................

- Đồng hồ đo nước D....................... loại...........................................................................................

- Seri.......................................... được đặt tại..........................................................

......................................................................................................................................................

- Sơ đồ mặt bằng............................................................................................................................

 

 

(Kèm theo hồ sơ thiết kế; Giấy chứng nhận kiểm định đồng hồ đo nước: đường kính, loại, seri…)



 

Ngày.........tháng........năm..........

 

Người thực hiện
(Ký ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

Phần 2

CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ KHI THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CẤP NƯỚC

Căn cứ theo Nghị định số 117/2007/NĐ-CP của Chính phủ, Quy định (quy chế) của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch, phần này quy định cụ thể, chi tiết một số vấn đề sau:

- Các hành vi bị cấm, xử lý vi phạm

- Quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan

- Điểm đấu nối

- Điểm lắp đặt đồng hồ đo nước

- Thỏa thuận đấu nối

- Miễn trừ đấu nối

- Ngừng dịch vụ cấp nước

- Chấm dứt hợp đồng

- Sai sót, bồi thường thiệt hại

- Khối lượng nước sạch sử dụng tối thiểu

- Thanh toán tiền nước

- Đo đếm nước

- Kiểm định thiết bị đo đếm nước

- Bảo vệ hệ thống cấp nước

- Tranh chấp, xử lý vi phạm hợp đồng

- Giải quyết khiếu nại tố cáo

(Đã quy định cụ thể trong Hợp đồng dịch vụ Cấp nước)

 

 

 

Phần 3

CÁC THÔNG TIN CỦA BÊN A

Điều kiện giao dịch chung:

Ngày có hiệu lực

 

Nơi niêm yết

Website: https://capnuocninhthuan.com và các điểm giao dịch

Các bộ phận dịch vụ và chức năng liên quan

Chức năng dịch vụ

Tên đơn vị - bộ phận

Địa chỉ

Số điện thoại

Thời gian

làm việc

Tư vấn, giải đáp thông tin, kiến nghị, khiếu nại, thông báo sự cố….

Phòng Kinh doanh

Số 14 đường Tô Hiệu, phường Kinh Dinh, Ninh Thuận

(0259) 383.79.88;                             383.18.91

Giờ hành chính (05 ngày)

Phòng Quản lý mạng lưới

Số 14 đường Tô Hiệu, phường Kinh Dinh, Ninh Thuận

(0259) 383.50.50; 377.80.80

Giờ hành chính (05 ngày) 24giờ/7ngày

Nhà máy nước

Phước Dân

Thị trấn Phước Dân, Ninh Thuận

(0259) 386.53.16;

377.83.83

Giờ hành chính (05 ngày) 24giờ/7ngày

Nhà máy nước

Tân Sơn

Thị trấn Tân Sơn, Ninh Thuận

(0259) 385.49.52; 377.85.85

Giờ hành chính (05 ngày) 24giờ/7ngày